Bài đăng

Tư vấn ly hôn giành quyền nuôi con

Hình ảnh
  Tư vấn ly hôn giành quyền nuôi con 1. Quy định về Nghĩa Vụ và Quyền của Cha, Mẹ Không Trực Tiếp Nuôi Con Sau Khi Ly Hôn: Theo quy định tại Điều 82 Luật Hôn Nhân và Gia Đình năm 2014, cha mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn có những nghĩa vụ và quyền nhất định: 1.1. Nghĩa Vụ: Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi. Có nghĩa vụ cung cấp hỗ trợ tài chính cho con. Sau khi ly hôn, quyền và nghĩa vụ thăm nom con phải được đảm bảo, và không ai được cản trở quyền này. 1.2. Quyền: Người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con mà không bị cản trở. Tuy nhiên, nếu cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng quyền thăm nom để cản trở hoặc ảnh hưởng đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con, người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom của họ. Căn cứ vào Điều 83 Luật Hôn Nhân và Gia Đình năm 2014, người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu cha, mẹ không trực tiếp nuôi con t...

Tài sản hình thành sau hôn nhân

Hình ảnh
  Tài sản hình thành sau hôn nhân 1. Thỏa thuận về tài sản riêng vợ chồng bị vô hiệu khi: Không tuân thủ điều kiện có hiệu lực của giao dịch theo Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan. Vi phạm quy định tại các điều 29, 30, 31 và 32 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Thỏa thuận vi phạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền được thừa kế và quyền, lợi ích hợp pháp khác của gia đình. 2. Câu hỏi thường gặp về tài sản riêng: 2.1. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng do ai quản lý? Theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, nếu vợ hoặc chồng không tự quản lý tài sản riêng và không ủy quyền, bên kia có quyền quản lý tài sản đó với điều kiện bảo đảm lợi ích của người sở hữu. 2.2. Có được chuyển tài sản chung thành tài sản riêng không? Pháp luật không có quy định cụ thể về việc chuyển tài sản chung thành tài sản riêng, nhưng Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 cho phép chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung theo thỏa thuận. 2.3. Tài sản riêng của chồng có...

Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại

Hình ảnh
  Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại Quy trình giải quyết tranh chấp thương mại qua hệ thống tòa án: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn khởi kiện tới Tòa án Người khởi kiện sẽ đệ trình Đơn khởi kiện (theo mẫu quy định trong Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP) tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết, nếu không thể giải quyết một cách tự hòa giải. Tòa án cấp huyện, nơi có trụ sở chính, thường là cơ quan có thẩm quyền đối với xung đột thương mại trong quá trình hoạt động kinh doanh. Trường hợp đặc biệt sẽ được xác định theo quy định tại Điều 39 và 40 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Đơn khởi kiện cần đi kèm với các tài liệu và chứng cứ để bảo vệ quyền và lợi ích của người khởi kiện. Nó có thể được nộp trực tiếp tại Tòa án, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có). Bước 2: Tòa án nhận đơn và xử lý Ngay sau khi nhận đơn khởi kiện và minh chứng đầy đủ, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán để xem xét và giải quyết đơn khởi kiệ...

Giải quyết tranh chấp thương mại

Hình ảnh
1. Phân loại các tranh chấp thương mại Tranh chấp thương mại có thể được phân loại dựa trên nhiều đặc tính khác nhau như sau: Phạm vi lãnh thổ: Tranh chấp thương mại trong nước. Tranh chấp thương mại quốc tế. Số lượng bên tham gia: Tranh chấp thương mại hai bên. Tranh chấp thương mại nhiều bên. Lĩnh vực tranh chấp: Tranh chấp liên quan đến hợp đồng. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ. Tranh chấp đầu tư. Tranh chấp tài chính và các lĩnh vực khác. Quá trình thực hiện: Tranh chấp thương mại trong quá trình đàm phán. Tranh chấp thương mại trong quá trình soạn thảo, ký kết hợp đồng. Tranh chấp thương mại trong quá trình thực hiện hợp đồng. Thời điểm phát sinh tranh chấp: Tranh chấp thương mại hiện tại. Tranh chấp thương mại dự kiến trong tương lai. Theo Điều 30 của Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015, các tranh chấp thương mại có thể được phân loại thành năm loại cụ thể, bao gồm: Tranh chấp phát sinh trong quá trình kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và ...

Thủ tục lập di chúc nhanh gọn

Hình ảnh
  Thủ tục lập di chúc nhanh gọn 1. Nơi Công Chứng Di Chúc Để thực hiện việc công chứng di chúc, người muốn lập di chúc nên lựa chọn một Văn phòng công chứng được xem là hợp pháp, uy tín và đáng tin cậy. Hoặc họ có thể chọn Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, tuân theo quy định tại Điều 42 của Luật Công chứng hiện hành. 2. Người Làm Chứng Cho Lập Bản Di Chúc Tất cả mọi người đều có thể được chọn làm chứng, trừ những trường hợp sau đây: Người được thừa kế theo di chúc đã lập. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến nội dung lập di chúc. Người chưa thành niên, mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. 3. Điều Kiện Lập Di Chúc Đối với Người Lập Mặc dù cá nhân có quyền thực hiện việc lập di chúc để quyết định về tài sản của mình, tuy nhiên, Điều 625 của Bộ luật Dân sự năm 2015 đặt ra các điều kiện cụ thể: Đối với người thành niên: Phải minh mẫn, sáng suốt trong quá trình lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, hoặc cưỡng ép. Đối với người từ đủ 15 tuổi đến...